TÓM TẮT Ý NGHĨA CÁC QUẺ
8 QUẺ ĐƠN.
1. Càn D111 – Càn
2. Khôn D000 – Khôn vi địa: là đất, có đức nhu thuận,
là đàn bà.
3. Ly D101 – Li vi hoả: là lửa, sáng.
4. Khảm D010 – Khảm vi thủy: là nước, hiểm trở.
5. Cấn D001 – Cấn vi sơn: là núi, an tĩnh.
6. Đoái D110 – Đoái (hay đoài) vi trạch: là chằm (đầm), vui vẻ.
7. Tốn D011 – Tốn vi phong: là gió, vào.
8. Chấn D100 – Chấn vi lôi: là sấm, động.
64 quẻ trùng
KINH THƯỢNG
1. Thuần Càn
2. Thuần Khôn 000000
– (Tháng mười). Đất. Đức nhu thuận
của người dưới, phụ nữ – Văn minh.
3. Thủy lôi Truân 100010
– (còn gọi là Vân lôi Truân). Thời
gian truân – Tìm người giúp mình.
4. Sơn thủy Mông 010001
– Tối tăm. Việc giáo hóa nên nghiêm mà khoan, ngăn ngừa từ lúc đầu.
5. Thủy thiên Nhu 111010
– Thời chờ đợi. Đừng nóng nảy.
6. Thiên thủy Tụng 010111
– Kiện cáo. Đừng ham kiện. Việc hình pháp nên công minh.
7. Địa thủy Sư
8. Thủy địa Tỉ
9. Phong thiên Tiểu súc 111011 – Thời âm thịnh, ngăn cản được dương, nên đối phó với
tiểu nhân ra sao.
10. Thiên trạch Lý 110111
– Cách ở đời từ trẻ đến già. Giữ đạo trung chính, khiêm tốn.
11. Địa thiên Thái 111000
– (Tháng giêng). Thời yên ổn, thuận –
Nên đề phòng lúc suy.
12. Thiên địa Bĩ 000111
– (Tháng bảy). Thời bế tắc, trái với
quẻ Thái. Nên ở ẩn, đừng làm gì cả.
13. Thiên hoả Đồng nhân 101111 – Hòa đồng
với nhau – Thời đại đồng. Không đảng phái. Nhưng phải đề phòng kẻ phá hoại.
14. Hoả thiên Đại hữu 111101
– Trong cảnh giàu có, nên sống gian nan, phải Khiêm và Kiệm.
15. Địa sơn Khiêm 001000 – Đức khiêm tốn. Thiên đạo khuy doanh nhi ích Khiêm: Nên bớt chốn nhiều,
bù chốn ít, cho quân bình.
16. Lôi địa Dự 000100
– Trong cảnh vui, nên nhớ câu: Sinh ư ưu hoạn nhi, tử ư an lạc.
17. Trạch lôi Tùy 100110
– Tùy theo. Phải theo thời và theo cái gì chính đáng.
18. Phong sơn Cổ 011001
– Con nên can ngăn cha mẹ ra sao.
19. Đại trạch Lâm 110000 – (Tháng chạp). Người quân tử
nên cư xử với tiểu nhân ra sao lúc bình thường.
20. Phong địa Quán 000011 – (cũng đọc là Quan) (Tháng tám). Người trên nên nêu gương
cho dưới, người dưới nên noi gương người trên.
21. Hoả lôi Phệ hạp 100100 – Việc hình pháp phải sáng
suốt, vừa cương vừa nhu, thận trọng, trị từ khi ác mới ló.
22. Sơn hoả Bí 101001 – Bí là trang sức. Có trang
sức mới văn minh, nhưng nên trọng chất hơn trọng văn.
23. Sơn địa Bác 000001 – (Tháng chín). Thời âm thịnh dương suy, tiểu nhân hại quân tử. Nên
tạm im hơi lặng tiếng, đừng thất vọng.
24. Địa lôi Phục 100001 – (Tháng mười một). Dương bắt đầu phục hồi. Luật phản phục trong vũ
trụ. Khuyên nên sửa lỗi, trở về đường chính.
25. Thiên lôi Vô vọng 100111 – Vô vọng là không càn bậy,
như vậy thì có thể hoạt động, nhưng phải tùy thời.
26. Sơn thiên Đại súc 111001 – Phải bồi dưỡng tài đức,
diệt cái ác khi mới manh nha.
27. Sơn lôi Di 100001 – Phép nuôi thể xác và tinh thần.
28. Trạch phong Đại quá 011110 – Phải giữ đức trung, quá
cương hay quá nhu đều xấu.
29. Thuần Khảm 010010 – Nước. Thời gian hiểm. Nên
giữ lòng chí thành và biết tòng quyền.
30. Thuần Ly 101101 – Lửa, văn minh, lệ thuộc.
Giấu bớt cái sáng của mình đi, tập đức thuận.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét