Thứ Ba, 1 tháng 8, 2023

Phụ lục 3. TÓM TẮT Ý NGHĨA CÁC QUẺ

 

TÓM TẮT Ý NGHĨA CÁC QUẺ

 

 

8 QUẺ ĐƠN.

       

       1. Càn D111 – Càn   (hay kiền) vi thiên: là trời, có đức cứng mạnh, là đàn ông.

 

      2. Khôn D000 – Khôn vi địa: là đất, có đức nhu thuận, là đàn bà.

 

      3. Ly D101 – Li vi hoả: là lửa, sáng.

 

      4. Khảm D010 – Khảm vi thủy: là nước, hiểm trở.

 

      5. Cấn D001 – Cấn vi sơn: là núi, an tĩnh.

 

      6. Đoái D110 – Đoái (hay đoài) vi trạch: là chằm (đầm), vui vẻ.

 

      7. Tốn D011 – Tốn vi phong: là gió, vào.

 

      8. Chấn D100 – Chấn vi lôi: là sấm, động.

 

64 quẻ trùng

KINH THƯỢNG

 

      1. Thuần Càn  111111 – (Tháng tư). Trời. Đức cương kiện, tự cường – Các thời của một đại nhân muốn lập sự nghiệp.

 

      2. Thuần Khôn 000000 – (Tháng mười). Đất. Đức nhu thuận của người dưới, phụ nữ – Văn minh.

 

      3. Thủy lôi Truân 100010 – (còn gọi là Vân lôi Truân). Thời gian truân – Tìm người giúp mình.

 

    4. Sơn thủy Mông 010001 – Tối tăm. Việc giáo hóa nên nghiêm mà khoan, ngăn ngừa từ lúc đầu.

 

      5. Thủy thiên Nhu 111010 – Thời chờ đợi. Đừng nóng nảy.

 

      6. Thiên thủy Tụng 010111 – Kiện cáo. Đừng ham kiện. Việc hình pháp nên công minh.

 

      7. Địa thủy Sư  010000 – Xuất quân. Phải có chính nghĩa, dùng tướng lão thành, có kỉ luật. Lúc khải hoàn nên thưởng ra sao.


      8. Thủy địa Tỉ  000010 – Phép nhóm bạn tìm thấy. Thành tín, không vị lợi riêng. Để cho người được tự do.


      9. Phong thiên Tiểu súc  111011 – Thời âm thịnh, ngăn cản được dương, nên đối phó với tiểu nhân ra sao.

 

        10. Thiên trạch Lý 110111 – Cách ở đời từ trẻ đến già. Giữ đạo trung chính, khiêm tốn.

 

        11. Địa thiên Thái 111000 – (Tháng giêng). Thời yên ổn, thuận – Nên đề phòng lúc suy.

 

        12. Thiên địa Bĩ 000111 – (Tháng bảy). Thời bế tắc, trái với quẻ Thái. Nên ở ẩn, đừng làm gì cả.

 

        13. Thiên hoả Đồng nhân  101111 Hòa đồng với nhau – Thời đại đồng. Không đảng phái. Nhưng phải đề phòng kẻ phá hoại.

 

        14. Hoả thiên Đại hữu 111101 – Trong cảnh giàu có, nên sống gian nan, phải Khiêm và Kiệm.

 

        15. Địa sơn Khiêm 001000 – Đức khiêm tốn. Thiên đạo khuy doanh nhi ích Khiêm: Nên bớt chốn nhiều, bù chốn ít, cho quân bình.

 

        16. Lôi địa Dự 000100 – Trong cảnh vui, nên nhớ câu: Sinh ư ưu hoạn nhi, tử ư an lạc.

 

        17. Trạch lôi Tùy 100110 – Tùy theo. Phải theo thời và theo cái gì chính đáng.

 

        18. Phong sơn Cổ 011001 – Con nên can ngăn cha mẹ ra sao.

 

        19. Đại trạch Lâm 110000 – (Tháng chạp). Người quân tử nên cư xử với tiểu nhân ra sao lúc bình thường.


        20. Phong địa Quán 000011 – (cũng đọc là Quan) (Tháng tám). Người trên nên nêu gương cho dưới, người dưới nên noi gương người trên.


        21. Hoả lôi Phệ hạp 100100 – Việc hình pháp phải sáng suốt, vừa cương vừa nhu, thận trọng, trị từ khi ác mới ló.


        22. Sơn hoả Bí 101001 – Bí là trang sức. Có trang sức mới văn minh, nhưng nên trọng chất hơn trọng văn.


        23. Sơn địa Bác 000001 – (Tháng chín). Thời âm thịnh dương suy, tiểu nhân hại quân tử. Nên tạm im hơi lặng tiếng, đừng thất vọng.


        24. Địa lôi Phục 100001 – (Tháng mười một). Dương bắt đầu phục hồi. Luật phản phục trong vũ trụ. Khuyên nên sửa lỗi, trở về đường chính.


        25. Thiên lôi Vô vọng 100111 – Vô vọng là không càn bậy, như vậy thì có thể hoạt động, nhưng phải tùy thời.


        26. Sơn thiên Đại súc 111001 – Phải bồi dưỡng tài đức, diệt cái ác khi mới manh nha.


        27. Sơn lôi Di 100001 – Phép nuôi thể xác và tinh thần.


        28. Trạch phong Đại quá 011110 – Phải giữ đức trung, quá cương hay quá nhu đều xấu.


        29. Thuần Khảm 010010 – Nước. Thời gian hiểm. Nên giữ lòng chí thành và biết tòng quyền.


        30. Thuần Ly 101101 – Lửa, văn minh, lệ thuộc. Giấu bớt cái sáng của mình đi, tập đức thuận.



 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét