Tre xanh, biểu tượng Việt nam Dưới bóng tre xanh của ngàn xưa thấp thoáng những ngôi chùa cổ. Dưới bóng tre xanh, Việt Nam gìn giữ một nền văn hoá lâu đời, tre xanh giúp người dân làm nhà dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. Họ nhà tre gồm: nứa, vầu, mai trúc, luồng, giang... đâu đâu cũng có luỹ tre xanh rì rào ẩn hiện. Rặng tre xanh là chiến luỹ bảo vệ làng mạc, xóm thôn, đồng thời ôm vào lòng mình tình thân thương của bà con chòm xóm từ đời này qua đời khác, che mưa che bão cho con người. (Thép Mới)
Lũy tre xanh.
Làng tôi thắt đáy lưng... tre,
Sông dài, cỏ mượt đường đê tứ mùa.
Nhịp đời định sẵn từ xưa:
Ươm tơ tháng sáu, lên chùa tháng giêng.
Sông dài, cỏ mượt đường đê tứ mùa.
Nhịp đời định sẵn từ xưa:
Ươm tơ tháng sáu, lên chùa tháng giêng.
Chợ làng mỗi quý, mươi phiên,
Đong ngô đổi gạo, trang tiền bằng khoai.
Trong làng lắm gái, thưa trai
Nên thường có luật chồng hai vợ liền.
Đong ngô đổi gạo, trang tiền bằng khoai.
Trong làng lắm gái, thưa trai
Nên thường có luật chồng hai vợ liền.
Làng gần đô thị, tuy nhiên
Mắt trong vẫn giữ được niềm sắt son.
Lâu rồi, truyền tử lưu tôn
Màu duyên ân ái mây còn thoảng bay.
Tôi yêu... nhưng chính là say Mắt trong vẫn giữ được niềm sắt son.
Lâu rồi, truyền tử lưu tôn
Màu duyên ân ái mây còn thoảng bay.
Tình quê Nam-Việt bàn tay dịu dàng.
Thơ tôi: đê thắm, bướm vàng,
Con sông be bé, cái làng xa xa.
Hoa tre |
Hoa tre |
Lũy tre xanh xanh
Làng tôi làng anh
Cùng giống nhau nhỉ
Có lũy tre xanh
Trong lũy tre xanh
Có con sáo sậu
Nó hót thanh thanh
Dưới lũy tre xanh
Có mái nhà tranh
Có người cày cấy
Nuôi tôi và anh
Chúng ta yêu lũy tre xanh,
Yêu con sáo sậu, yêu anh đi cày
Ghi một số từ bằng hình ảnh, kẻo mai này không nhớ nữa.
Ghi một số từ bằng hình ảnh, kẻo mai này không nhớ nữa.
Thúng tre |
Rế tre bắc nồi |
Mảng tre |
Phố bán đồ thang tre |
Sọt tre |
Làn tre mỹ nghệ |
Bu tre, lồng tre nhốt gà vịt |
Rá vo gạo |
Sọt tre |
Giường tre |
Tràng kỷ tre |
Chõng tre |
Chợ bán thúng mủng giần sàng |
Đan lờ tre bắt cá |
Sư tiểu ngồi chõng tre |
Gàu dai tát nước |
Đó tre đơm cá tép, tường nhà che tấm giại tre |
Đan nia |
Cót tre quây thóc |
Nia, mẹt, rá tre |
Nong, nia |
Rê thóc |
Thúng đựng cốm |
Sàng gạo |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét